TP HCM ( UEH ) 2019 Điểm chuẩn trúng tuyển của từng ngành, chuyên ngành bằng nhau so với những tổng hợp xét tuyển và bằng nhau giữa những nguyện vọng. Điểm chuẩn trúng tuyển dưới đây là mức điểm dành cho thí sinh trung học phổ thông, khu vực 3, đơn cử như sau :Điểm chuẩn tuyển sinh Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh 2019
Điêm chuẩn đại học mới nhất được cập nhật tại đây với nhiều thông tin mới về điểm chuẩn của các trường đại học và học viện trên toàn quốc, các nguyện vọng điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 1, nguyện vọng 2
Hiện tại, Đại học Bắc Kinh có 216 viện và trung tâm nghiên cứu trong đó có 2 trung tâm nghiên cứu kỹ thuật quốc gia, 81 ngành trọng tâm quốc gia và 12 phòng nghiên cứu trọng điểm. Các khoa học thuật tại trường gồm: Viện Nghiên cứu Đại dương Khoa Phần mềm và Vi điện tử Khoa Cơ điện tử và Khoa học Máy tính Khoa Ngôn ngữ và Ngữ văn Trung Quốc
Các chuyên gia của Đại học Quốc gia Hà Nội dự báo điểm chuẩn năm nay có thể cao hơn năm trước từ 0,5 đến 1 điểm, những ngành hot cao hơn từ 1 đến 2 điểm. Tại buổi tư vấn tuyển sinh trực tuyến đại học chính quy năm 2022 do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức, GS
Những thông tin chi tiết về điểm chuẩn Đại học Ngoại thương cơ sở phía Bắc năm 2021 sẽ được cập nhật đầy đủ và chính xác nhất nhằm hỗ trợ các em học sinh trong việc tra cứu. Các em hãy cùng tham khảo để biết được mức điểm trúng tuyển của một trong những
Fast Money. Giới thiệu sơ lược về đại học Bắc Kinh Đại học Bắc Kinh Peking University – 北京大学 – PKU được thành lập vào năm 1898 với nguồn gốc ban đầu là Quốc Tử Giám cổ ngày trước. PKU là một trường đại học trọng điểm quốc gia đào tạo chuyên về các ngành nghiên cứu, khoa học cơ bản. Peking University được đánh giá xếp hạng là trường đại học danh giá bậc nhất Trung Quốc, hằng năm luôn đứng vị trí top trong những trường Đại học Trung Quốc và cả Châu Á. Đại học Bắc Kinh đã tạo ra rất nhiều nhân tài nổi tiếng trong lịch sử như Mao Trạch Đông, Lỗ Tấn, Bạc Hy Lai, Lý Khắc Cường, Lâm Nghị Phu, Lý Ngạn Hoành,… Ngoài chất lượng đào tạo tốt, cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, đến với Đại học Bắc Kinh còn được chiêm ngưỡng vẻ đẹp truyền thống kết hợp với hiện đại. Kiến trúc mang đậm tính lịch sử, phong cách cổ của Trung Hoa với những khu vực của vua nhà Thanh góp phần tạo nên những nét đẹp rất riêng ấn tượng nổi bật với các sinh viên du học Trung Quốc. Thông tin cơ bản. Vị trí Đại học Bắc Kinh. Đại học Bắc Kinh tên tiếng trung 北京大学 có vị trí tại 5 yiheyuan Rd, Haidian District, Beijing, China, 100871. PKU có diện tích 4100 mẫu Anh. Tọa lạc tại quận Hải Điến thành phố Bắc Kinh, ngôi trường đào tạo nghiên cứu hàng đầu Trung Quốc không những thế Bắc Đại cũng có danh tiếng trong đào tạo cả về Khoa Học Xã Hội. 北京大学 là một thành viên của Liên minh C9 – Liên minh các trường đại học nằm trong top đầu được Chính phủ Trung Quốc bình chọn. Ngôi trường không chỉ nổi tiếng về chất lượng giảng dạy, mà còn được biết đến là trường học có khuôn viên đẹp nhất, với dấu ấn lịch sử phong cách của triều đình nhà Thanh như Đình chùa, vườn tược các tòa nhà, công trình kiến trúc cổ, … Thông tin liên hệ Năm thành lập trường Trường công hình trường Trường tổng tiếng anh Peking University – tiếng trung 北京大学 Mã trường 10001Địa chỉ 5 yiheyuan Rd, Haidian District, Beijing, China, điện thoại +86 10 6275 1210 Thành tích, thế mạnh đào tạo của trường. Đại học Bắc Kinh là trường đại học có chất lượng đào tạo tốt nhất và quá trình lịch sử lâu đời tại Bắc Kinh, Trung Quốc. Trường có tổng số 700 giảng viên, hơn 300 giáo sư và phó giáo sư. Đội ngũ giảng dạy chất lượng như vậy, PKU luôn đào tạo ra những thế hệ nhân tài vượt bậc. Điểm qua một số thành tích Đứng đầu thế giới theo bảng xếp hạng của Times Higher Education BRICS & Emerging trong top 20 những trường đại học hàng đầu thế giới do Times Higher Education World Reputation Rankings xếp đầu các trường đại học ở Trung Quốc, đứng thứ 2 Châu Á sau Đại học Quốc gia Singapore và đứng thứ 31 trên bảng xếp hạng thế giới theo báo cáo News & World Report. Thế mạnh đào tạo của trường Trường đào tạo đa ngành tạo cơ hội lựa chọn cho du học sinh quốc tế đến và trải nghiệm môi trường học tập năng động, chất lượng tại sở vật chất, ký thuật hiện đại đáp ứng tốt nhất cho quá trình đào ngũ giảng viên hùng hậu, có nhiều kinh nghiệm, chức bậc học hàm học vị. Nhiều giảng viên đang dạy học tại trường hiện đang là nhà báo, nhà văn, nhà thơ, nhà luật gia, nhà ngôn ngữ và nhà triết học nổi tiếng. Nhờ vào lực lượng giảng viên chất lượng đó, Đại học Bắc Kinh đã được bình chọn là đại học có chất lượng đào tạo tốt nhất Trung Quốc và xếp hạng đứng thứ 20 trên thế giới do Times Higher Education World Reputation Rankings bình chọn. Các ngành đào tạo tại trường và học phí các hệ. Số chuyên ngành 125 ngành. HỆ ĐẠI HỌC Giảng dạy bằng tiếng Trung. Thời gian đào tạo từ 4 – 6 năm. Ngành đào tạoHọc phí NDT/năm họcBáo chí phát thanh và truyền tế phát lý rủi ro và bảo tế quốc tế thương tác xã hội cổ ngữ học Trung học Trung lý thông tin và hệ thống thông nghệ sinh học sinh học công nghệ vũ hóa hoạch đô thị lý môi học hóa thuật y điện học và công nghệ thông tin điện học và công nghệ máy tài học thông tin và tin học và kỹ thuật điện kê xác và toán ứng lâm HỆ THẠC SĨ Đào tạo 2 – 3 năm. Hầu hết ngôn ngữ giảng dạy bằng tiếng trung. Ngoài ra, ngành nghiên cứu Trung Quốc có đào tạo ngôn ngữ ngoài tiếng trung tiếng Anh. Ngành đào tạoHọc phí NDT /nămĐài phát thanh và truyền chí truyền ngữ và Văn học chính vật và bảo lý dục chính trị và tư doanh quốc sĩ an sinh xã lý hạt lý nguyên tử và phân dụng và công nghệ hạt tố kinh bảo vệ tài nguyên và môi dân sự và thương mại tiếng trung dân sự và thương mại tiếng anh kế ứng suất và thống kê toán ứng lý lý học ứng ngữ và Văn ảnh và viễn trị quốc hệ quốc tế tiếng anh trị kinh trúc hệ thống máy lý tín hiệu thông mũi đoán lâm HỆ TIẾN SĨ Đào tạo 3 – 5 năm. Giảng dạy các ngành Tiến sĩ bằng tiếng trung. Ngành đào tạoHọc phí NDT/nămSinh ngữ và Văn hóa và sinh học phân học tế vật chí và truyền thuyết nghệ cổ tế chính khỏe môi thuật môi hội sĩ an sinh xã lý hạt lý nguyên tử và phân dụng và công nghệ hạt tố kinh bảo vệ tài nguyên và môi dân sự và thương mại tiếng trung kế ứng suất và thống kê toán ứng lý lý học ứng ngữ và Văn ảnh và viễn trị quốc trị kinh trúc hệ thống máy lý tín hiệu thông mũi đoán lâm Học bổng và du học tại trường. Hiện nay, trường Đại học Bắc Kinh đã có thêm nhiều chính sách học bổng ưu đãi để khuyến khích nhiều sinh viên nước ngoài đến học tập tại trường. Ngoài ra, trường không ngừng cải tiến hệ thống tài trợ, mở rộng đầy đủ các kênh hỗ trợ, nâng cao hiệu quả giáo dục và cam kết tạo điều kiện cho những sinh viên gặp khó khăn về tài chính bằng những gói học bổng toàn phần. Các loại học bổng Học bổng Khổng TửHọc bổng Thành phốHọc bổng Chính phủ Trung QuốcHọc bổng trường Hệ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ Thời gian chuẩn bị hồ sơ du học Trung Quốc Kỳ tháng 03 Nhận hồ sơ từ tháng 11 năm nay tới tháng 2 năm tháng 09 Nhận hồ sơ từ tháng 12 năm nay tới hết tháng 4 năm sau. Lưu ý Các ứng viên xét học bổng du học Trung Quốc cần hoàn thiện đầy đủ chứng chỉ xét tuyển sớm trước hạn nộp hồ sơ 1 tháng. Thời gian nhập học của du học sinh Lần 1 Từ tháng 3 đến tháng 4 hằng năm. Lần 2 Từ tháng 9 tới tháng 10 hằng năm. Chính sách học bổng trường đại học Bắc Kinh Hệ Đại học NDT / Thạc sĩ NDT / Tiến sĩ NDT/năm. Xem bài viết Danh sách chi tiết hồ sơ xin học bổng du học Trung Quốc cần chuẩn bị Một số hình ảnh của trường nghiệp Thạc Sĩ tại Trường Đại học Tây Nam, Trung Quốc. Với kinh nghiệm 3 năm du học Trung Quốc và hơn 5 năm làm việc cũng như giảng dạy tiếng Trung tại Việt Nam, mình mong muốn có thể giúp tất cả mọi người học tiếng Trung dễ dàng, đồng thời mình sẽ tư vấn cách thức tốt nhất cho những ai muốn du học tại Trung Quốc.
Đại Học Bắc Kinh là một trong những trường dạy học lâu đời nhất của Trung Quốc. Đây cũng là một ngôi trường rất nổi tiếng về Khoa Học Xã Hội. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn ngôi trường giàu truyền thống Lục1. Giới thiệu đôi nét2. Những điểm nổi bật tại Đại Học Bắc Kinh3. Chương trình đào tạo và quy trình tuyển sinh4. Học phí và sinh hoạt phí5. Các ngành đào tạo 1. Giới thiệu đôi nét Đại Học Bắc Kinh được thành lập vào năm 1898 với tên ban đầu là Kinh Sư Đại học đường nhằm thay thế Quốc Tử Giám cổ. Ngôi trường này đã đào tạo ra rất nhiều nhân tài như Mao Trạch Đông, Mão Thuẫn, Lỗ Tấn, Lý Khắc Cường, Lâm Nghị Phu, Bạc Hy Lai, Lý Ngạn Hoành, nhà thơ Từ Chí Ma… Đại Học Bắc Kinh cũng nổi danh với những hoạt động tranh đấu của sinh viên. Có rất nhiều sự kiện quan trọng liên quan trực tiếp tới ngôi trường này như Cuộc biểu tình ở Thiên An Môn 1989, sự ra đời của phong trào Văn hóa mới, phong trào Ngũ tứ… Ngôi trường này không chỉ nổi tiếng về chất lượng giảng dạy. Mà còn cực kỳ nổi tiếng về lịch sử, kiến trúc mang đậm phong cách Trung Quốc. Vị trí của trường nằm trên khu vườn vua nhà Thanh, với khung cảnh đậm chất truyền thống như đình chùa, vườn tược, các tòa nhà, công trình kiến trúc cổ… Ngoài ra, đại học Bắc Kinh cũng thu hút số lượng du học sinh nhiều nhất Trung Quốc. Khoảng 8000 sinh viên ngoại quốc đang theo học tại đây hàng năm, trong đó khoảng 40% là sinh viên Triều Tiên. Tóm tắt Tên tiếng Trung 北京大学 giản thể, 北京大學 phồn thể Phiên âm Běijīng Dàxué Tên tiếng Anh Peking University – PKU Gọi tắt Bắc Đại – Beida – 北大 – Běidà Năm thành lập 1898 Vị trí địa lý Quận Hải Điến, thành phố Bắc Kinh Website Chất lượng đào tạo Đại học Bắc Kinh luôn nằm trong top các trường Đại Học hàng đầu Trung Quốc và Châu Á. Tại trường hiện có gần 700 giảng viên, hơn 300 giáo sư và phó giáo sư. Số lượng đội ngũ hùng hậu và chất lượng như vậy. Chắc chắn đây là môi trường tốt nhất để học tập. Ngôi trường này cũng đào tạo ra hàng loạt giáo sư, tiến sĩ… Cùng hàng ngàn người nổi tiếng có mặt ở khắp mọi lĩnh vực. Thành tựu Nằm trong top 20 trường ĐH hàng đầu thế giới do Times Higher Education World Reputation Rankings xếp hạng. Đứng đầu các trường Đại học Trung Quốc; thứ 2 Châu Á và đứng thứ 31 trên thế giới theo báo cáo News & World Report. Đứng đầu thế giới theo bảng xếp hạng của Times Higher Education BRICS & Emerging Economies. Cơ sở vật chất m2 là diện tích của ngôi trường danh tiếng này. Khuôn viên trường rộng và nhiều cây xanh thoáng mát. Đại học Bắc Kinh có 30 phòng thực hành hiện đại, công nghệ mới được cập nhật thường xuyên. Thư viện rộng, luôn có chỗ đủ cho mọi người. Quang cảnh * Khuôn viên chính Đại Học Bắc Kinh có khuôn viên chính nằm phía Tây Bắc của quận Hải Điến, Bắc Kinh. Khuôn viên này nằm tại khu vườn của nhà Vua thời nhà Thanh. Tại đây có những tòa nhà theo phong cách Trung Hoa cổ xưa, quang cảnh thoáng đãng. Ngôi trường này cũng có rất nhiều cổng dẫn vào khuôn viên. Trong đó, cổng Tây là nơi nổi tiếng nhất với những bích họa cổ trên trần nhà. Đại Học Bắc Kinh là nơi có khuôn viên đẹp nhất Trung Quốc. * Trung tâm Khoa học Y tế Trung tâm khoa học Y tế ĐH Bắc Kinh nằm trên đường Xue Yuan. Tại đây có các viện danh tiếng nhất Trung Quốc. Vị trí Nằm ở tại ví trí đắc địa của Bắc Kinh thuộc trung tâm công nghệ cao Trung Quan Thôn. Do vậy, sinh viên tại trường được hưởng rất nhiều tiện nghi hữu ích như các khu vực trung tâm mua sắm, cửa hàng, nhà hàng, giao thông công cộng… 3. Chương trình đào tạo và quy trình tuyển sinh Hệ dự bị đại học Yêu cầu Tốt nghiệp trung hộc phổ thông, tuổi 18 tới 30. Đạt chứng chỉ HSK 5. Thời gian học 1 năm Thời gian nộp hồ sơ Vào tháng 3 hàng năm Hệ đại học Yêu cầu Tốt nghiệp trung hộc phổ thông, tuổi 18 tới 30. Đạt chứng chỉ HSK 6 hoặc HSK mới cấp 5, trên 180 điểm. Thời gian học Từ 4 tới 6 năm Thời gian nộp hồ sơ Đầu tháng 3 tới 10/6. Cần thi tuyển đầu vào do trường tổ chức. Hệ Thạc Sỹ Yêu cầu Tốt nghiệp Đại Học chuyên ngành tương đương, tuổi dưới 40. Đạt chứng chỉ HSK 6 hoặc HSK mới cấp 5, trên 180 điểm. Thời gian học Từ 2 tới 3 năm Thời gian thi Thường cuối tháng 3 hàng năm Lệ phí 800 RMB Hệ Tiến sỹ Yêu cầu Tốt nghiệp thạc sỹ chuyên ngành tương đương, 45 tuổi đổ lại. Đạt chứng chỉ HSK 6 hoặc HSK mới cấp 5, trên 180 điểm. Thời gian học Từ 4 tới 6 năm Thời gian thi Thường cuối tháng 3 hàng năm Lệ phí thi 800 RMB Học bồi dưỡng Thời gian học 1 – 2 học kỳ Khi hoàn thành khóa học được cấp 2 bằng là Bằng tốt nghiệp và bằng học vị. Riêng lớp bồi dưỡng chỉ được cấp bằng tốt nghiệp. 4. Học phí và sinh hoạt phí Học phí đại học Ngành kỹ thuật RMB/năm Ngành xã hội RMB/năm Học phí Thạc sỹ Ngành kỹ thuật RMB/năm Ngành xã hội RMB/năm Học phí Tiến sỹ Ngành kỹ thuật RMB/năm Ngành xã hội RMB/năm Học phí Lớp ngắn hạn 2 tuần RMB 3 tuần RMB 4 tuần RMB 6 tuần RMB 8 tuần RMB 1 học kỳ RMB Lưu ý Phí đăng ký chung là 400 RMB cho trường đại học bắc kinh. Tiền bảo hiềm Tất cả đề phải tham gia bảo hiểm ~ 600 RMB/năm Sinh hoạt phí Tiền Ký Túc Xá khoảng RMB/Năm Tiền Ăn trong Trường khoảng RMB/năm Phí giao thông, đi lại khoảng RMB/năm Tiền sinh hoạt cá nhân khoảng RMB/tháng Tỉ giá quy đổi là 1 RMB ~ VND 5. Các ngành đào tạo Hiện nay, đại học Bắc Kinh có tổng cộng nhóm khoa là Khoa học tự nhiên, nhân văn, khoa học xã hội, ban y học, thông tin & công trình. Ngôi trường này có 42 học viện, khoa cùng 216 trung tâm nghiên cứu. Trong đó có 2 trung tâm nghiên cứu kỹ thuật cấp quốc gia, 18 bệnh viện trực thuộc và giảng day. Đại học Bắc Kinh có thư viện lớn nhất châu Á với gần 6 triệu đầu sách, hơn sách điện tử cùng với các loại sách báo của Trung Quốc và thế giới. Con số thì ngày càng tăng. Bạn có thể xem một số ngành cụ thể dưới đây Viện Nghiên cứu Đại dương Khoa Phần mềm và Vi điện tử Viện Khảo sát Khoa học Xã hội Trường phái chủ nghĩa Mác Viện Thiên văn học và Vật lí học Thiên thể Kavli Khoa kỹ thuật Khoa Luật Viện Nghiên cứu các ngành học thuật nâng cao Tiếng Trung cho người nước ngoài Khoa Cơ điện tử và Khoa học Máy tính Khoa học đô thị và môi trường Khoa Nghệ thuật Viện Khoa học Máy tính và Công nghệ Khoa Quản lí Thông tin Khoa Ngôn ngữ và Ngữ văn Trung Quốc Viện nghiên cứu dân số Khoa Ngoại ngữ Khoa Lịch sử Chúc bạn sẽ thi đỗ Đại Học Bắc Kinh.
Thi đại học Trung Quốc bao nhiêu điểm thì đỗ năm 2021? Cùng tham khảo điểm thi đại học năm 2021 của 31 tỉnh, khu tự trị, thành phố trực thuộc Trung ương Trung Quốc nhé! Kỳ thi tuyển sinh đại học bao gồm sáu môn học kết hợp thành bốn môn học. Tổ hợp môn xã hội Tiếng Trung, Toán học, Ngoại ngữ, Môn xã hội lịch sử, địa lý, chính trị Tổ hợp môn khoa học Tiếng Trung, Toán, Ngoại ngữ, Môn khoa học Vật lý, Hóa học, Sinh học Điểm tối đa cho bài thi là 750 điểm. Thi đại học Trung Quốc bao nhiêu điểm thì đỗ ở các tỉnh? 1. Ninh Hạ Viện Giáo dục và Khảo thí Ninh Hạ đã công bố điểm xét tuyển đại học đợt đầu tiên cho các trường cao đẳng và đại học ở Ninh Hạ vào năm 2021 và đợt tuyển sinh thứ hai từ đại học trở lên để điền vào dòng trình độ tình nguyện viên. Tổ hợp môn xã hội đợt 1 là 505 điểm, khoa học đợt 1 là 412 điểm. Đợt 2 xét tuyển cao đẳng, đại học tổ hợp môn xã hộibao gồm cả cao đẳng quân đội, công an hoặc các chuyên ngành điểm xét tuyển nguyện vọng 1 là 430 điểm; xét tuyển đợt 2 vào các trường cao đẳng, đại học chuyên ngành khoa học và kỹ thuật bao gồm cả quân đội, công lập cao đẳng hoặc chuyên ngành an ninh nên điền bằng cấp tự nguyện cho sinh viên chưa tốt nghiệp là 345 điểm. 2. Giang Tây Theo Viện Giáo dục và Khảo thí tỉnh Giang Tây, đợt 1 của tổ hợp xã hội là 559 điểm, đợt thứ hai là 496 điểm; tổ hợp khoa học đợt 1 là 519 điểm và đợt 2 là 443 điểm. 3. An Huy Theo Viện tuyển sinh và khảo thí giáo dục tỉnh An Huy, tổ hợp môn xã hội tuyển sinh đợt 1 là 560 điểm, đợt hai là 519; khoa học đợt 1 là 488 điểm và đợt hai là 415 điểm. 4. Vân Nam Viện Tuyển sinh và Khảo thí tỉnh Vân Nam đã công bố điểm tối thiểu để xét tuyển vào các trường đại học và cao đẳng thông thường ở tỉnh Vân Nam vào năm 2021. Điểm tối thiểu cho đợt xét tuyển đại học đầu tiên 565 điểm đối với tổ hợp môn xã hội, 520 điểm đối với khoa học và kỹ thuật. Điểm tối thiểu cho đợt xét tuyển đại học thứ hai Tổ hợp môn xã hội 500 điểm, khoa học và kỹ thuật 435 điểm. 5. Quảng Tây Theo Viện Tuyển sinh và Khảo thí Quảng Tây, điểm tối thiểu cho đợt tuyển sinh đại học đầu tiên ở Quảng Tây là 487 cho khoa học và kỹ thuật và 530 cho Tổ hợp môn xã hội; điểm tối thiểu cho đợt tuyển sinh đại học thứ hai 348 cho khoa học và 413 cho Tổ hợp môn xã hội. 6. Cam Túc Theo Sở Giáo dục tỉnh Cam Túc, vào năm 2021, điểm tối thiểu để tuyển sinh của các trường cao đẳng và đại học thông thường ở tỉnh Cam Túc được công bố 440 điểm cho khoa học và kỹ thuật bậc đại học, 502 điểm cho Tổ hợp môn xã hội; 336 điểm cho khoa học đại học và công nghệ, 432 điểm cho Tổ hợp môn xã hội, 160 điểm cho kỹ thuật và 160 điểm cho văn học và lịch sử. 7. Nội Mông Theo thông tin từ Viện Tuyển sinh và Khảo thí Nội Mông, điểm xét tuyển đầu vào tối thiểu của Kỳ thi tuyển sinh Đại học Nội Mông năm 2021 đã được Ủy ban Tuyển sinh và Kiểm tra Khu tự trị Nội Mông xem xét và phê duyệt tại cuộc họp toàn thể vào ngày 23 tháng 6. Đợt đầu tiên sinh viên đạt 488 điểm đối với Tổ hợp môn xã hội và 418 điểm đối với khoa học và kỹ thuật; đợt thứ hai sinh viên đại học đạt 392 điểm đối với Tổ hợp môn xã hội và 301 điểm đối với khoa học và công nghệ. 8. Cát Lâm Theo tin tức chính thức trên Weibo của Văn phòng Thông tin Chính phủ Nhân dân tỉnh Cát Lâm, điểm tối thiểu đối với sinh viên đại học Tổ hợp môn xã hội đợt đầu tiên là 519 điểm. Điểm tối thiểu đối với sinh viên đại học đợt 2 là 335 điểm. Điểm tối thiểu đối với sinh viên đại học chính quy các ngành khoa học, kỹ thuật, nông nghiệp và y học đợt đầu tiên là 482 điểm. Điểm tối thiểu đối với sinh viên đại học bình thường đợt 2 là 305 điểm. 9. Liêu Ninh Tổ hợp môn xã hội điểm đại học là 456 điểm. Tổ hợp khoa học điểm đại học là 336 điểm 10. Thượng Hải Theo trang web của Viện Giáo dục và Khảo thí Thượng Hải, điểm nhập học cho từng đợt tuyển sinh đại học của các trường cao đẳng và đại học thông thường ở Thượng Hải năm 2021 đã được phê duyệt và công bố như sau tuyển sinh hệ đại học là 400 điểm; điểm tuyển sinh loại đặc biệt là 503 điểm; điểm văn hóa hệ đại học tổ hợp xã hội là 300 điểm; điểm văn hóa thể thao bậc đại học là 280 điểm. 11. Tứ Xuyên Theo trang web của Viện Khảo thí và Giáo dục tỉnh Tứ Xuyên, điểm kiểm soát xét tuyển của từng đợt vào các trường đại học và cao đẳng thông thường ở tỉnh Tứ Xuyên năm 2021 đã được xác định, như sau 1. Tổ hợp xã hội Sinh viên đại học đợt 1 541 điểm; Thí sinh đại học đợt 2 474 điểm; Chuyên cấp 150 điểm. 2. Khoa học Sinh viên đại học đợt 1 521 điểm; Sinh viên đại học đợt 2 430 điểm; Chuyên cấp 150 điểm. 12. Trùng Khánh Theo Viện Giáo dục và Khảo thí Trùng Khánh, vào ngày 24, điểm kiểm soát tối thiểu để tuyển sinh các loại trường cao đẳng và đại học thông thường ở Trùng Khánh năm 2021 đã được công bố. Trong đó, 456 điểm đối với sinh viên đại học lịch sử và 446 điểm cho sinh viên đại học vật lý. 13. Quý Châu Theo Viện Tuyển sinh và Khảo thí tỉnh Quý Châu, điểm xét tuyển cho từng đợt của các trường cao đẳng và đại học thông thường ở tỉnh Quý Châu năm 2021 là đợt đầu tiên dành cho sinh viên đại học tổ hợp xã hội 556 điểm; đợt thứ hai dành cho sinh viên đại học tổ hợp xã hội 479 điểm. ; sinh viên đại học khoa học đợt 1 456 điểm; sinh viên khoa học đợt 2 367 điểm. Cao đẳng nghề và đại học, ngành khoa học và kỹ thuật 180 điểm, văn học và lịch sử 180 điểm. 14. Thiểm Tây Theo Viện Giáo dục và Khảo thí Thiểm Tây, điểm kiểm soát tối thiểu để tuyển sinh các đợt khác nhau của tỉnh Thiểm Tây vào năm 2021 như sau đợt 1 499 điểm cho văn học và lịch sử, 443 điểm cho khoa học và công nghệ; Tuyển sinh đợt 2 Văn – sử 406 điểm, khoa học kỹ thuật 341 điểm; dạy nghề cao hơn chuyên ngành Tổ hợp môn xã hội 150 điểm, khoa học công nghệ 150 điểm. 15. Hắc Long Giang Theo Viện Giáo dục và Khảo thí Hắc Long Giang, điểm xét tuyển đầu vào đại học năm 2021 ở tỉnh Hắc Long Giang sẽ được xác định. Đợt 1 472 điểm cho Tổ hợp môn xã hội, 415 điểm cho khoa học và công nghệ; đợt 2 354 điểm cho văn học và lịch sử, 280 điểm cho khoa học và công nghệ. 16. Sơn Tây Theo Trung tâm Quản lý Tuyển sinh và Khảo thí tỉnh Sơn Tây, đợt 1 543 điểm choTổ hợp môn xã hội, 505 điểm cho khoa học và công nghệ; đợt 2 458 điểm cho môn văn và lịch sử, 410 điểm cho khoa học. 17. Thiên Tân Năm 2021, điểm nhập học cho sinh viên đại học ở Thiên Tân là 463 điểm. 18. Giang Tô Theo trang web của Viện Giáo dục và Khảo thí tỉnh Giang Tô, tỉnh Giang Tô đã công bố vào ngày 24 rằng điểm xét tuyển của tỉnh đối với đợt đầu tiên của tuyển sinh đại học lịch sử đại học và các môn khác có số điểm là 476 điểm, và vật lý đại học và các môn khác có mức điểm là 417 điểm. 19. Hồ Nam Theo trang web của Viện Giáo dục và Khảo thí tỉnh Hồ Nam, tỉnh Hồ Nam đã công bố vào ngày 24 điểm xét tuyển của các trường cao đẳng và đại học thông thường. Đại học tổng hợp Lịch sử 466 điểm, Vật lý 434 điểm. Cao đẳng nghề Lịch sử 200 điểm và Vật lý 200 điểm. 20. Hà Nam Theo trang web của Văn phòng tuyển sinh tỉnh Hà Nam, điểm xét tuyển vào các trường cao đẳng và đại học thông thường đợt 1 558 điểm cho tổ hợp xã hội và 518 điểm cho khoa học. Đợt thứ hai 466 điểm cho tổ hợp xã hội và 400 điểm cho khoa học. Xét duyệt cao đẳng nghề và kỹ thuật 200 điểm cho tổ hợp xã hội và 200 điểm cho khoa học. 21. Hà Bắc Theo trang web của Viện Giáo dục và Khảo thí tỉnh Hà Bắc điểm xét tuyển của các đợt khác nhau của các trường cao đẳng và đại học. Đại học 454 điểm cho Tổ hợp môn xã hội và 412 điểm cho tổ hợp môn tự nhiên. Chuyên gia 200 điểm cho Tổ hợp môn xã hội và 200 điểm cho tổ hợp môn Tự nhiên. 22. Thanh Hải Theo trang web của mạng kiểm tra giáo dục tỉnh Thanh Hải điểm kiểm soát xét tuyển của các trường cao đẳng và đại học như sau Ngữ văn và Lịch sử 456 điểm cho xét tuyển loại đặc biệt, 405 điểm tuyển sinh lần 1, 361 điểm lần 2 và 150 điểm cho hệ cao đẳng cơ sở. Khoa học và kỹ thuật 403 điểm cho xét tuyển loại đặc biệt, 330 điểm cho đợt 1, 310 điểm đợt 2 và 150 điểm cho các lớp cao đẳng cơ sở. 23. Bắc Kinh Theo Viện Khảo thí và Giáo dục Bắc Kinh, điểm tối thiểu để tuyển sinh các đợt loại tuyển sinh trình độ cao ở Bắc Kinh vào năm 2021 là điểm tuyển sinh đại học bình thường là 400 điểm và điểm tuyển sinh loại đặc biệt là 513 điểm. 24. Hải Nam Theo Cục Khảo thí tỉnh Hải Nam, vào năm 2021, điểm tối thiểu đối với bậc đại học 466 điểm cho lớp phổ thông. Quy hoạch quốc gia 466 điểm ở loại chung. Điểm tối thiểu cho một số loại đăng ký tuyển sinh đặc biệt 569 điểm cho các lớp bình thường. 25. Quảng Đông Theo Viện Giáo dục và Khảo thí Quảng Đông, điểm để xét tuyển vào các trường cao đẳng và đại học thông thường ở tỉnh Quảng Đông năm 2021 là 548 điểm đối với khối phổ thông lịch sử và 539 điểm đối với khối phổ thông vật lý. Các môn đại học Đại cương Lịch sử 448 điểm, Đại cương Vật lý 432 điểm. 26. Hồ Bắc Theo Văn phòng Tuyển sinh của Sở Giáo dục tỉnh Hồ Bắc, điểm tuyển sinh năm 2021 của tỉnh Hồ Bắc đối với các trường Đại học 397 điểm môn vật lý được ưu tiên, và 463 điểm môn lịch sử được ưu tiên. Dòng xét tuyển đặc biệt ở bậc đại học ưu tiên 520 điểm vật lý, ưu tiên 558 điểm lịch sử. 27. Sơn Đông Theo tin tức của CCTV, Sơn Đông đã công bố đường điểm xét tuyển đại học năm 2021. Tuyển sinh loại đặc biệt là 518 điểm; trường thông thường 444 điểm. 28. Phúc Kiến Ở tổ hợp môn Vật lý, điểm xét tuyển đại học phổ thông là 423 điểm, xét tuyển trung cấp nghề chuyên cao hơn là 220 điểm, điểm xét tuyển đối với các loại hình xét tuyển đặc biệt là 530 điểm; Ở tổ hợp môn Lịch sử, điểm xét tuyển đại học phổ thông là 467 điểm, xét tuyển trung cấp nghề chuyên viên cao hơn là 220 điểm và điểm xét tuyển đối với các loại hình xét tuyển đặc biệt là 546 điểm. 29. Chiết Giang Viện Giáo dục và Khảo thí tỉnh Chiết Giang đã công bố điểm xét tuyển năm 2021 của các trường cao đẳng và đại học bình thường ở tỉnh Chiết Giang cho từng loại. Tuyển sinh đợt 1 là 495 điểm, và đợt 2 là 266 điểm. Tuyển sinh loại đặc biệt 589 điểm. 30. Tây Tạng Vào ngày 24, Viện Kiểm tra Giáo dục Khu tự trị Tây Tạng đã công bố điểm tối thiểu cho việc tuyển sinh của các trường cao đẳng và đại học thông thường vào năm 2021 Ngữ văn và Lịch sử điểm cho dân tộc thiểu số 350 điểm, dân tộc Hán là 448 điểm. Đại học tổng hợp 317 điểm cho dân tộc thiểu số và 325 điểm cho dân tộc Hán. Cao đẳng nghề chuyên viên 225 điểm cho dân tộc thiểu số và 225 điểm cho dân tộc Hán. Khoa học và Kỹ thuật Đại học trọng điểm điểm cho dân tộc thiểu số 317 điểm, dân tộc Hán 415 điểm. Đại học tổng hợp 273 điểm cho dân tộc thiểu số và 305 điểm cho dân tộc Hán. Cao đẳng nghề chuyên ngành 200 điểm cho dân tộc thiểu số và 200 điểm cho dân tộc Hán. 31. Tân Cương Theo Viện Khảo thí và Giáo dục Tân Cương, điểm kiểm soát đầu vào tối thiểu cho từng đợt xét tuyển đại học chính quy ở khu tự trị năm 2021 Đợt đầu tiên 466 điểm Đợt thứ hai 350 điểm Tổng hợp từ Chinanews Mỗi tỉnh, thành phố, khu tự trị có sự khác nhau về thi đại học Trung Quốc bao nhiêu điểm đỗ. Kì thi đại học ở Trung Quốc được đánh giá vô cùng áp lực và cũng là kì thì bước ngoặt của học sinh cả nước. Kì thi có sự cạnh tranh rất cao, tỉ lệ chọi cao. Áp lực không chỉ ở học sinh mà cả phụ huynh. Xem thêm các bài viết hay tại THANHMAIHSK nhé!
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân là một trường đại học định hướng nghiên cứu đầu ngành trong khối các trường đào tạo về Kinh tế, Quản lý và Quản trị kinh doanh ở Việt Nam, nằm trong nhóm Đại học trọng điểm quốc gia. Đây chính xác là ngôi trường mơ ước của rất nhiều bạn 2023, trường ĐH Kinh tế Quốc dân tuyển sinh viên, tăng 100 chỉ tiêu so với năm ngoái cho 60 mã ngành và chương trình đào tạo. Trong đó, trường xét tuyển theo 4 phương thức chính sau 1 Xét tuyển thẳng - 2%; 2 Xét tuyển theo kết qua điểm thi tốt nghiệp THPT - 25%; 3 Xét tuyển theo kết qua điểm thi đánh giá tư duy năm 2023 của Đại học Bách khoa Hà Nội với 7 mã tuyển sinh - 3%; 4 Xét tuyển kết hợp theo Đề án tuyển sinh của trường - 70%.Trường ĐH Kinh tế Quốc dânĐể thí sinh có định hướng rõ ràng và cái nhìn tổng quan hơn về điểm chuẩn các ngành/chương trình đào tạo tại trường, dưới đây là thống kê điểm chuẩn của ĐH Kinh tế Quốc dân trong 5 năm gần 2018Điểm chuẩn của NEU năm 2018 dao động từ 20,5 đến 30,75 tiếng Anh nhân hệ số 2. Năm 2018 ngành có điểm chuẩn cao nhất là Kinh tế quốc tế với 24,35 điểm. Kinh doanh quốc tế có điểm chuẩn cao thứ 2 với 24,25. Hai ngành cùng có mức điểm chuẩn thấp nhất trường 20,5 điểm là Quản lý đất đai và Quản lý tài nguyên và môi chuẩn của NEU năm 2018Năm 2019Năm 2019, trường ĐH Kinh tế Quốc dân tuyển sinh chỉ tiêu, tăng 2,7% so với năm 2018. Ngoài ra, trường còn mở rộng ra nhiều ngành/chương trình học hơn để thí sinh có thể lựa chọn 47 ngành/ chương trình so với 37 ngành/ chương trình vào năm 2018.Theo đó, ngành Kinh tế quốc tế vẫn là chuyên ngành có điểm chuẩn cao nhất - 26,15. Thấp nhất là ngành Kinh tế tài nguyên thiên nhiên với 22,30 quan điểm chuẩn của ĐH Kinh tế Quốc dân năm 2019Năm 2020Điểm chuẩn năm 2020 của ĐH Kinh tế Quốc dân dao động từ 24,5 - 35,6. Không ngành nào của trường này có điểm chuẩn dưới 24. Theo đó, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng cao nhất với 28 điểm, các ngành còn lại đa số ở mức 26-37 điểm nhân hệ số.Điểm chuẩn năm 2019Năm 2021Năm 2021, ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng tiếp tục giữ "ngôi vương" với điểm chuẩn cao nhất, 28,30 điểm. Tiếp đó là các ngành Kinh doanh quốc tế - 28,25 điểm; Quan hệ công chúng, Kiểm toán cùng lấy điểm chuẩn là 28, ngành hot như Marketing, Kinh doanh quốc tế, Kiểm toán, Tài chính... điểm chuẩn năm nay tăng so với năm ngoái khoảng 0,5 điểm. Tổng chỉ tiêu của trường năm 2021 là tăng 200 chỉ tiêu so với năm trúng tuyển đại học chính quy NEU năm 2021Năm 2022Năm 2022, cả 60 ngành, chương trình đào tạo của trường ĐH Kinh tế quốc dân lấy điểm chuẩn thi tốt nghiệp THPT từ 26,1 trở lên. Xét thang điểm 30 của phương thức dùng điểm thi tốt nghiệp, điểm chuẩn ngành Quan hệ công chúng cao nhất với 28,6 điểm trung bình điểm/môn. Với điểm chuẩn như vậy, thí sinh đạt trung bình 9,5 điểm/môn vẫn chưa thể trúng tuyển vào ngành ngành có điểm chuẩn từ 28 trở lên còn có Marketing, Kinh doanh quốc tế cùng mức 28, Thương mại điện tử 28,1, Kiểm toán 28,15, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 28,2.Điểm chuẩn trúng tuyển NEU năm 2022Tổng hợp
điểm chuẩn đại học bắc kinh trung quốc