Chào các bạn yêu và đam mê học tiếng Trung, mình có tổng hợp chủ đề từ vựng về màu sắc trong tiếng Trung, các bạn xem danh sách dưới đây nhé. Màu sắc là chủ đề bạn đều phải học trong bất kỳ ngôn ngữ nào, vì nó liên quan đến các vật xung quanh mình, mô tả vật
Nhân viên nhân sự tiếng Trung là 人力资源人员 (rénlì zīyuán rényuán), là người sàng lọc ứng viên nộp hồ sơ ứng tuyển, tiến hành phỏng vấn để kiểm tra năng lực ứng viên và đưa ra định hướng cho nhân sự mới, đồng thời bố trí nhân viên trong công ty. Một số từ vựng tiếng Trung liên quan đến nhân viên
Trong tiếng Trung, thành ngữ có thể coi là một nét đặc sắc tượng tự như những câu thành ngữ trong tiếng Việt. Thành ngữ với đặc trưng là lời lẽ ngắn gọn, dễ nhớ nhưng lại mang ý nghĩa sau sắc và nếu các bạn thuộc, nhớ những thành ngữ này và vận dụng trong văn
Nhân viên xuất sắc tiếng Anh là gì. Hỏi lúc: 11 tháng trước. Trả lời: 0. Lượt xem: 742. Cà vẹt xe tiếng Trung là gì. 1 (居民)身份证 /(Jūmín) shēnfèn zhèng/ Chứng minh thư nhân dân2 户口簿 /hùkǒu bù/ Sổ hộ khẩu, sổ hộ tịch3 驾驶执照 /jiàshǐ zhízhào/ Giấy phép lái
Danh từ. sắc đẹp, vẻ đẹp của người phụ nữ (nói khái quát) nhan sắc tuyệt trần. người đàn bà có nhan sắc. Đồng nghĩa: dung nhan.
Fast Money. Bạn có nghĩ việc biết được tên các màu và ý nghĩa của chúng trong tiếng Trung là quan trọng không?Ngày hôm nọ khi đang đi tàu, tôi đã nghía qua vai của một người đàn ông Trung Quốc đang kiểm tra bảng giá chứng khoán mới nhất bằng điện thoại của đang xem Tử sắc là màu gìThật đáng sợ, mọi mã chứng khoán đều đỏ lòm!Vậy là tôi đã hỏi anh ta “gǔshì bēngkuìle ma?” 股市是否崩溃? Thị trường chứng khoán đang giảm sâu à?Anh ta quay lại cười “hóngsè hěn hǎo” 红色很好.“Đỏ là tốt.” – Lời một người đi tàu vô sắc trong tiếng Trung và ý nghĩa của chúngMột cách để gây ấn tượng với các đồng nghiệp người Trung Quốc của bạn là cho họ thấy sự hiểu biết của bạn về các màu sắc và ý nghĩa của chúng trong tiếng Trung. Hơn nữa, khi mua quà cho người yêu người Trung Quốc của bạn, sẽ tốt hơn nếu bạn biết những màu may mắn và màu xui xẻo trong tiếng ta hãy cùng xem qua một lượt các màu này nhéMàu Đen trong tiếng TrungMàu Trắng trong tiếng TrungMàu Đỏ trong tiếng TrungMàu Hồng trong tiếng TrungMàu Xanh lá trong tiếng TrungMàu Vàng trong tiếng TrungMàu Xanh dương trong tiếng TrungMàu Tím trong tiếng TrungMàu Xám trong tiếng TrungMàu Đen trong tiếng Trung – 黑色/hēi sè/hắc sắcMàu Đen trong tiếng TrungMàu Đen trong tiếng Trung đại diện cho Thuỷ – Nước. Người Trung Hoa cổ đại coi màu Đen là vua của màu sắc. Ngày nay, văn hoá Trung Quốc lại gắn màu này với ma quỷ và sự đau buồn. Nó đại diện cho vận xui và không được phép mặc tới các sự kiện quan trọng như đám cưới hoặc đám tiếng Trung của màu Đen là hei/hắc’ có nghĩa là xui xẻo, bất thường và phạm lẽ bạn không nên mặc cái áo thun màu Đen rất ngầu đó trong buổi hẹn đầu tiên với một người Trung Trắng trong tiếng Trung – 白色/bái sè/bạch sắcMàu Trắng trong tiếng TrungĐây là điều bạn chắc chắn nên biết khi đến tham dự một đám tang của người Trung Quốc. Hãy mặc Màu Trắng! Màu Trắng là màu của sự tang tóc và khiến người ta liên tưởng đến Cái Trắng trong tiếng Trung cũng được gắn với Kim – Kim loại, đại diện cho sự tươi sáng, trong trắng và sự viên khi bạn đọc tiếp, tại sao lại không thử học cách nói tất cả các màu này qua series LÀM SAO mới nhất của chúng tôi trên YouTube nhỉ?Màu Đỏ trong tiếng Trung – 红色/hóng sè/hồng sắcMàu Đỏ trong tiếng TrungKhông có gì đáng ngạc nghiên khi màu Đỏ đại diện cho Hoả – Lửa. Nó là biểu tượng của may mắn và niềm vui. Bạn sẽ thấy màu Đỏ ở khắp mọi nơi trong Tết Nguyên Đán ở Trung ý Đừng bao giờ viết tên người bằng mực Đỏ!Vào thời cổ đại, tên của tử tù được viết bằng máu gà, sau này dần được đổi thành mực số người dùng mực Đỏ để viết thư chia tay, nguyền rủa một ai đó phải chết, hoặc nhắn tin về một người thân hoặc bạn bè vừa mới mất. Vậy nên khi viết thư tình, bạn chỉ nên dùng mực Đen hoặc Xanh thôi nhé!Màu Hồng trong tiếng Trung – 粉色/fěn sè/phấn sắcMàu Hồng trong tiếng TrungMàu Hồng được xem là một sắc của màu Đỏ. Vì vậy nó cũng mang nghĩa tương tự là may mắn và vui thật hài hước Trong cộng đồng người Trung Quốc, vào ngày lễ hoặc những dịp đặc biệt, mọi người sẽ trao nhau Hồng bao bao lì xì. Màu Đỏ của bao lì xì tượng trưng cho sự may mắn và là một biểu tượng trừ Xanh lá trong tiếng Trung – 绿色/lǜ sè/lục sắcMàu Xanh lá trong tiếng TrungBạn có bán mũ màu Xanh lá không?Nếu bạn muốn thâm nhập vào thị trường Trung Quốc, tôi có tin xấu cho bạn đây. Bắt đầu từ thời nhà Nguyên 1279-1368, mọi thành viên gia đình của một người làm gái sẽ phải đội mũ màu Xanh nay, nếu bạn thấy một ai đó đội mũ màu Xanh, đó là dấu hiệu người này muốn báo cho bạn là bạn đời của họ đã ngoại trừ quy tắc mũ Xanh kỳ cục này, màu Xanh lá trong tiếng Trung còn có nghĩa là sự sạch sẽ, không bị ô uế và được dùng cho các sản phẩm hữu Vàng trong tiếng Trung – 黄色/huáng sè/hoàng sắcMàu Vàng trong tiếng TrungMàu Vàng trong tiếng Trung đại diện cho nguyên tố Thổ – Vàng đại diện cho sự trung dung và may mắn, nên bạn sẽ thường thấy màu này được dùng bên cạnh màu Vàng trong truyền thống của Trung Quốc đại diện cho quyền lực, hoàng gia và sự phồn vinh. Trong Hoàng gia ở Trung Quốc, màu Vàng là màu của Hoàng ý! Ngày nay, màu Vàng tượng trưng cho các ấn phẩm khiêu dâm ở Trung cố dùng càng ít màu Vàng càng tốt trong các ấn phẩm nếu bạn không muốn thu hút nhầm đối tượng độc giả cho các bài báo của Xanh dương trong tiếng Trung – 蓝色/lán sè/lam sắc Màu Xanh dương trong tiếng TrungMặc dù người Trung Quốc có thể không có ấn tượng quá tốt với Phô mai xanh xem trong video bên dướiMàu Xanh dương trong tiếng Trung đại diện cho sự hồi phục, niềm tin và sự bình trêu thay, chúng tôi đã hoàn toàn mất niềm tin vào các giáo viên Hán ngữ của mình sau khi cho họ thử Phô mai Xanh dương ở Trung Quốc đại diện cho Mộc – cây cối/gỗ và cũng là biểu tượng của mùa xuân, sự vĩnh cửu và sự tiến Tím trong tiếng Trung – 紫色/zǐ sè/tử sắcMàu Tím trong tiếng TrungMàu Tím trong văn hoá Trung Hoa cổ đại đại diện cho sự linh thiêng và bất điều này vẫn đúng cho đến ngày nay màu Tím trong tiếng Trung thường được liên tưởng tới tình yêu hoặc sự lãng mạn, đặc biệt là với thế hệ Xám trong tiếng Trung – 灰色/huī sè/khôi sắcMàu Xám trong tiếng TrungMàu Xám trong tiếng Trung đại diện cho sự khiêm tốn và khiêm thời cổ đại, người thường sẽ mặc đồ Xám và sống trong những căn nhà màu nay, màu Xám trong tiếng Trung có thể được dùng để miêu tả một thứ gì đó đen tối, đã bị ô uế hoặc đại diện cho thời tiết hoặc tâm trạng u màu của Olympics trong tiếng TrungMàu Vàng kim trong tiếng TrungMàu Bạc trong tiếng TrungMàu Đồng trong tiếng TrungMàu Vàng kim trong tiếng Trung – 金色/jīn sè/kim sắcMàu Vàng kim trong tiếng TrungMàu Vàng kim là màu truyền thống của sự phồn vinh và vận may ở Trung sẽ thường thấy màu này được dùng bên cạnh màu Đỏ trong những dịp đặc biệt và quà tặng. Màu Vàng hay Vàng kim trong truyền thống được coi là màu đẹp nhất trong văn hoá Trung Vàng kim cũng đại diện cho sự thoát tục nên cũng thường được sử dụng trong các đền chùa Phật Vàng kim cũng là sắc màu của chiến thắng cho những vận động viên Olympic!Màu Bạc trong tiếng Trung – 银色/yín sè/ngân sắcMàu Bạc trong tiếng TrungMàu Bạc thường được coi là trong các ánh của màu Trắng. Nó tượng trưng cho sự thuần khiết và của tiếng Trung của màu này có nghĩa đen là “màu” 色 “bạc” 银. Màu Bạc đại diện cho giải Nhì trong cuộc thi Đồng trong tiếng Trung – – 古铜色/gǔ tóng sè/cổ đồng sắcMàu Đồng trong tiếng TrungTương tự như trong tiếng Anh, tên tiếng Trung của màu Đồng cũng được lấy từ tên của kim loại có màu tiếng Trung, nghĩa đen của màu Đồng là “màu” 色 “kim loại” 铜 “cổ” các bảo tàng ở khắp Trung Quốc, bạn có thể tìm thấy vô vàn những công cụ, bình và các loại cổ vật Trung Hoa khác được làm từ kim loại Đồng tượng trưng cho giải Ba trong cuộc thi màu phức tạp hơn trong tiếng TrungNếu vậy, có thể bạn sẽ muốn học thêm một vài từ nữa để chỉ những màu sắc phức tạp hơn trong tiếng Trung. Tất nhiên là sẽ có hẳn một ca-ta-lô màu để bạn xem qua, nhưng đây là một vài gợi ý đầu tiên để bạn bắt đầu hành trình cầu vồng của mìnhMàu Xanh da trời trong tiếng TrungMàu nhuỵ Hoa nghệ Tây trong tiếng TrungMàu Xanh ngọc lam trong tiếng TrungMàu Đỏ anh đào trong tiếng TrungMàu Hạt dẻ trong tiếng TrungMàu hoa Tử đinh hương trong tiếng TrungMàu Vỏ nâu trong tiếng TrungMàu Chàm trong tiếng TrungMàu Be trong tiếng TrungMàu hoa Vi-ô-lét trong tiếng TrungMuốn tìm hiểu thêm về LTL?Học tiếng Trung và trải nghiệm Trung Quốc cùng Trường Hán Ngữ LTL qua các chương trình dành cho học sinh dưới 18 tuổi sau Trại hè, Trường học hè và Tham quan Trung Quốc theo bạn muốn nhận được những tin tức mới nhất từ Trường Hán Ngữ LTL, tại sao không gia nhập danh sách nhận email từ chúng tôi nhỉ? Chúng tôi sẽ gửi cho bạn rất nhiều thông tin hữu ích về việc học tiếng Trung, những ứng dụng học ngôn ngữ có ích và cập nhật về mọi thứ đang diễn ra ở các trường LTL của chúng tôi! Đăng ký bên dưới và trở thành một phần của cộng đồng đang lớn mạnh của chúng tôi nhé!
Xem tướng qua đường nhân trung. Cụm từ không con quá xa lạ nhưng không phải ai cũng thực sự hiểu về nó. Cùng Hành Trình Trầm Hương tìm hiểu chi tiết về nhân trung là gì qua bài viết dưới đây nhé! NỘI DUNG BÀI VIẾTI. Nhân trung là gì?II. Các loại hình dáng nhân trung và ý nghĩa của từng Nhân trung là gì? Nhân trung rộng, dài và sâu có ý nghĩa gì? Nhân trung ngắn, nông, Nhân trung là gì? Nhân trung sâu, gần mũi, hẹp & rộng dần về môi mang ý nghĩa gì? Nhân trung có sẹo và nốt ruồi nằm Nhân trung là gì? Nhân trung có lông là ý nghĩ gì?III. Cách nhận biết nhân trung đẹp hay Nhân trung đẹp là như thế nào? Nhân trung xấu là như thế nào? Nhân trung hay còn gọi là đường nhân trung được hiểu là vị trí rãnh lõm từ môi đến mũi. Một số tên gọi khác của nó như Thọ Đỉnh, Từ Đỉnh. Trong phong thủy hay nhân tướng học, đường nhân trung có thể là căn cứ để phỏng đoán về tính cách, sức khỏe, tài vận và tuổi thọ của một người. Ở phụ nữ còn đặc biệt hơn khi đường nhân trung có thể dự đoán về khả năng sinh nở. Ngoài ra, không chỉ trong nhân tướng học mà nhân trung trong y học đường được coi là huyệt nhân. Dùng trong những trường hợp cấp cứu, hô hấp người bất tỉnh với tác dụng trong việc định thần chí. Theo quan niệm từ xa xưa thì những người có đường nhân trung dài, sâu thường khỏe mạnh, sức sống mãnh liệt nên ít gặp ốm đau bệnh tật. Nhân trung là gì? Những công dụng trên cũng là lý do thôi thúc người ta phải tìm hiểu nhân trung là gì và tác dụng của nó. Vậy có những hình dáng nhân trung nào? Hãy tiếp tục tìm hiểu cùng Hành Trình Trầm Hương nhé! >> Bạn có biết rằng vòng tay trầm hương là vật phẩm phong thủy có thể giúp bạn đạt được thành công trong công việc? Tìm hiểu thêm với bài viết về công dụng của trầm hương và giải đáp thắc mắc có nên đeo vòng trầm hương khi ngủ để biết thêm chi tiết! II. Các loại hình dáng nhân trung và ý nghĩa của từng loại Mỗi hình dáng nhân trung khác nhau sẽ mang mỗi ý nghĩa khác nhau. Sau khi biết nhân trung là gì bạn có định hình được mình đang sở hữu loại nhân trung nào không? Cùng chia sẻ dưới đây nhé! Nhân trung là gì? Nhân trung rộng, dài và sâu có ý nghĩa gì? Nhân trung dài, sâu thường là những người có tâm địa lương thiện, nhiệt tình và rất sẵn sàng giúp đỡ những người xung quanh. tính cách của những người này thường rất hòa nhã, dễ tiếp xúc. Ngoài ra, họ còn thể hiện cho ý chí kiến trì, nhẫn nại không chùn bước trước những khó khăn trong công việc hoặc cuộc sống. Biết đứng dậy khi vấp ngã, có chí cầu tiến. Đây cũng là điều giúp con đường sự nghiệp của họ không sớm thì muộn sẽ thành công, gặt hái được nhiều thành tích. Với nam giới khi có đường nhân trung loại này thường có ham muốn tình dục khá cao. Ngược lại, phụ nữ có đường nhân trung dài, sâu thường lợi về đường con cái; cuộc sống gia đình hạnh phúc. Nhân trung ngắn, nông, hẹp Ngược với những người có đường nhân trung dài, sâu, rộng; những người có đường nhân trung ngắn, hẹp và nông sức khỏe thường không được tốt. Gặp khá nhiều khó khăn trong cuộc sống. Những người này thường ít nói, ít giao tiếp với những người lạ. Tính cách e dè và có xu hướng sống khép kín. Với những người có nhân trung nông, hẹp, ngắn họ không quá coi trọng tiền bạc. Do đó họ thường không quá đặt nặng vấn đề phải kiếm được nhiều tiền cũng như không bắt mình phải cố gắng hết sức. Họ thích bình yên, có xu hướng hài lòng với cuộc sống hiện tại. Chỉ mong một công việc ổn định, không mưu cầu quá nhiều. Nhân trung ngắn mang ý nghĩa gì? >> Sống nhân văn và luôn giữ được tâm tính tốt trước mọi sự việc trong cuộc sống cũng là chìa khóa để biến cuộc đời thuận lợi hơn. Tìm hiểu chi tiết về vấn đề trong bài viết sau đây. Nhân trung là gì? Nhân trung sâu, gần mũi, hẹp & rộng dần về môi mang ý nghĩa gì? Nhân trung là gì? Nhân trung sâu có ý nghĩa gì? Theo nhân tướng học, đường nhân trung sâu thường là những người có cuộc sống vô lo vô nghĩ. Họ thoải mái trong nhiều vấn đề dù là trong công việc hay tình yêu. Sự nghiệp rất rộng mở, dễ thành công ặc biệt là ở độ tuổi trung niên trở đi. Ngoài ra, hậu vận cũng những người này sẽ an nhàn, con đàn cháu đống; cuộc sống hạnh phúc. Nhân trung có sẹo và nốt ruồi nằm giữa Những người có nốt ruồi hoặc sẹo nằm giữa đường nhân trung thường là những người không có số hưởng. Vận may không nhiều, tiền tài khó kiếm. Thậm chí có thể phải vay nhờ người khác. Tuy nhiên, họ lại là những người luôn sẵn lòng giúp đỡ người khác lúc khó khăn. Bởi vậy, những người có hình dáng nhân trung như trên thường rất được lòng người khác. Mối quan hệ xã hội rất tốt Nhân trung có nốt rùi nằm giữa mang ý nghĩa gì? >> Bạn có biết việc duy trì niềm tin vào những việc mình làm cũng là cách để rèn luyện bản thân trở thành người tốt. Xem thêm bài viết của chúng tôi để biết thêm chi tiết! Nhân trung là gì? Nhân trung có lông là ý nghĩ gì? Nhân trung có lông thường là những người rất may mắn. Đường công danh sự nghiệp vô cùng suôn sẻ, thuận lợi và theo ý mình. Tiền tài rủng rỉnh. Tuy nhiên vì không biết cách tiết kiệm nên những người có nhân trung như trên mặc dù tiền kiếm được rất nhiều nhưng rất hay rơi vào cảnh “viêm màng túi”. Khắc phục được nhược điểm này thì cuộc sống sẽ màu hồng hơn, khá giả hơn.. III. Cách nhận biết nhân trung đẹp hay xấu Nhân trung đẹp là như thế nào? Nhân trung màu hơi tím thường sẽ kiếm được một khoản tiền bất ngờ Nhân trung màu vàng có thể sinh quý tử trong thời gian tới Nhân trung có nốt ruồi đen thường những người này có thể nhận con nuôi. Lúc mất cũng sẽ rất nhẹ nhàng, tránh được bệnh tật Nhân trung có nốt ruồi nếu là nam thường sẽ lấy vợ sớm Phụ nữ với đường nhân trung có 2 nốt ruồi đen có thể sẽ mang song thai Đường nhân trung rõ ràng thường là những người có tính cách chính trực, ngay thẳng và nghiêm túc trong công việc. Những người có đường nhân trung sâu, rộng và cao ở giữa về già thường sẽ được con cái chăm sóc, phụng dưỡng. Nhân trung xấu là như thế nào? Nhân trung nông thường dễ mất tiền Nhân trung bị lệch thường là người có nhiều ham muốn, nhục dục Nhân trung có nếp nhăn nằm ngang thường là những người có tính cách thất thường; hay thay đổi. Những người này chỉ nên kết bạn xã giao, không nên quá thân thiết Những người có đường nhân trung bằng phẳng và rộng có thể không tốt lắm về con cái Nhân trung có sắc xanh pha lẫn trắng có thể là những người phải sống cảnh xa gia đình. Nhân trung không rõ ràng là những người có thể gặp khó khăn trong chuyện con cái và thường vướng vào những thị phi trong cuộc sống Đường nhân trung có sắc đen thường là những người có cuộc sống vất vả >> Bạn có biết ý nghĩa của nụ cười đối với cuộc sống còn hơn “mười thang thuốc bổ” hay chưa? Xem ngay bài viết về 4 ý nghĩa của nụ cười và cách cười tự nhiên để biết được những thông tin thú vị.
Yêu và sống Thứ Năm, 03 11 2011 1141 Nhõng nhẽo tiếng Trung là gì Ngày đăng 07-03-2022 154011 Nhõng nhẽo tiếng Trung là 溺爱 nì'ài, là làm ra vẻ bằng lòng để đòi hỏi người khác phải chiều theo ý mình, muốn người khác quan tâm mình, thường nói về trẻ con hoặc phụ nữ. Nhõng nhẽo trong tiếng Trung là 溺爱 nì'ài. Nhõng nhẽo hay còn gọi là nũng nịu, tỏ vẻ hờn giận hoặc không ưng ý không bằng lòng để được cưng chiều hơn, sự đòi hỏi hay từ chối để người kia làm theo ý mình trong sự yêu thương. Một số mẫu câu tiếng Trung về nhõng nhẽo. 拥抱 yǒngbào Ôm ấp. 眼泪 yǎnlèi Nước mắt. 可爱 kě'ài áng yêu. 讨厌 tǎoyàn áng ghét. 舒服 shūfú Thoải mái. 天真 tiānzhēn Ngây thơ. 压痛 yātòng Dịu dàng. 安抚 ānfǔ Dỗ dành. 唠叨 láodāo Mè nheo. 宠爱 chǒng'ài Chiều chuộng. 爱好 àihào Nuông chiều. 关心 guānxīn Quan tâm. 生气 shēngqì Giận hờn. Bài viết Nhõng nhẽo trong tiếng Trng là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Hoa SGV Nguồn Related news Từ vựng tiếng Trung về thiên văn học 15/11 Nguồn Dệt tiếng Trung là gì 15/11 Nguồn Địa lý tiếng Trung là gì 15/11 Nguồn Thể thao mùa đông tiếng Trung là gì 15/11 Nguồn Đấu kiếm tiếng Trung là gì 15/11 Nguồn Trái cây trong tiếng Trung là gì 15/11 Nguồn Nội trợ tiếng Trung là gì 15/11 Nguồn Triều đại lịch sử Trung Quốc tiếng Trung là gì 15/11 Nguồn Trường đại học tiếng Trung là gì 15/11 Nguồn Tổ chức quốc gia tiếng Trung là gì 15/11 Nguồn
Bạn đang chọn từ điển Việt-Trung, hãy nhập từ khóa để tra. Định nghĩa - Khái niệm nhan tiếng Trung là gì? Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ nhan trong tiếng Trung và cách phát âm nhan tiếng Trung. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ nhan tiếng Trung nghĩa là gì. nhan phát âm có thể chưa chuẩn 颜 《脸; 脸上的表情。》题目; 章名; 篇名 《概括诗文或讲演内容的词句。》 Nếu muốn tra hình ảnh của từ nhan hãy xem ở đâyXem thêm từ vựng Việt Trung ngày tận số tiếng Trung là gì? hoà chung tiếng Trung là gì? lấn áp tiếng Trung là gì? gia tộc tiếng Trung là gì? tinh tường tiếng Trung là gì? Tóm lại nội dung ý nghĩa của nhan trong tiếng Trung 颜 《脸; 脸上的表情。》题目; 章名; 篇名 《概括诗文或讲演内容的词句。》 Đây là cách dùng nhan tiếng Trung. Đây là một thuật ngữ Tiếng Trung chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2023. Cùng học tiếng Trung Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ nhan tiếng Trung là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới. Tiếng Trung hay còn gọi là tiếng Hoa là một trong những loại ngôn ngữ được xếp vào hàng ngôn ngữ khó nhất thế giới, do chữ viết của loại ngôn ngữ này là chữ tượng hình, mang những cấu trúc riêng biệt và ý nghĩa riêng của từng chữ Hán. Trong quá trình học tiếng Trung, kỹ năng khó nhất phải kể đến là Viết và nhớ chữ Hán. Cùng với sự phát triển của xã hội, công nghệ kỹ thuật ngày càng phát triển, Tiếng Trung ngày càng được nhiều người sử dụng, vì vậy, những phần mềm liên quan đến nó cũng đồng loạt ra đời. Chúng ta có thể tra từ điển tiếng trung miễn phí mà hiệu quả trên trang Từ Điển Đặc biệt là website này đều thiết kế tính năng giúp tra từ rất tốt, giúp chúng ta tra các từ biết đọc mà không biết nghĩa, hoặc biết nghĩa tiếng Việt mà không biết từ đó chữ hán viết như nào, đọc ra sao, thậm chí có thể tra những chữ chúng ta không biết đọc, không biết viết và không biết cả nghĩa, chỉ cần có chữ dùng điện thoại quét, phền mềm sẽ tra từ cho bạn.
Chuyên ngành nhân sự là ngành có liên quan đến việc quản lý các bộ phận trong một doanh nghiệp, một công ty. Trong đó bao gồm các khâu tuyển dụng, kế hoạch , chế độ lương thưởng và quá trình trainning,Nội dung chính Show Từ vựng tiếng Trung các chức vụ, chức danh trong công tyTừ vựng tiếng Trung các bộ phận, phòng ban trong công tyTừ vựng tiếng Trung sử dụng trong văn phòng, công xưởngTừ vựng tiếng Trung cơ cấu và quản lý nhà máyVideo liên quan Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành nhân Nhận sự là một bộ phận với trách nhiệm tìm kiếm, sàng lọc, tuyển dụng và trainning các nhân viên mới cũng như là việc quản lý các lợi ích, quyền lợi của người lao động. Khi công ty mở rộng cơ cấu, mở rộng quy mô thì bộ phận nhân sự đóng vai trò chủ chốt để giúp các công ty, doanh nghiệp đương đầu với những thay đổi đón nhận những ứng viên giỏi. Cùng tìm hiểu kĩ hơn về từ vựng tiếng Trung chủ đề này nha ! Từ vựng tiếng Trung các chức vụ, chức danh trong công ty 1 Chủ tịch hội đồng quản trị 董事长 dǒng shì zhǎng 2 Phó Chủ tịch 副董事长 fù dǒng shì zhǎng 3 Chủ tịch 总裁 zǒng cái 4 Phó Chủ tịch 副总裁 fù zǒng cái 5 Tổng Giám Đốc 总经理 zǒng jīnglǐ 6 Phó Tổng Giám Đốc 副总经理 fù zǒng jīnglǐ 7 Giám đốc điều hành 执行长 zhíxíng zhǎng 8 Giám đốc 经理 jīnglǐ 9 Phó giám đốc 福理 fù lǐ 10 Phó giám đốc,trợ lí 协理 xiélǐ 11 Trợ lí giám đốc 襄理 xiāng lǐ 12 Trưởng phòng 处长 chù zhǎng 13 Phó phòng 副处长 fù chù zhǎng 14 Trợ lý đặc biệt 特别助理 tèbié zhùlǐ 15 Giám đốc bộ phận 课长 kèzhǎng 16 Phó phòng 副课长 fù kè zhǎng 17 Chủ Nhiệm 主任 zhǔ rèn 18 Phó chủ nhiệm 副主任 fù zhǔrèn 19 Trợ lí 助理 zhùlǐ 20 Thư ký 秘 书 mì shū 21 Trưởng nhóm 领班 lǐng bān 22 Tổ phó 副组长 Fù zǔ zhǎng 23 Bộ phận quản lý 管理师 guǎnlǐ shī 24 Tổ Trưởng 组长 zǔ zhǎng 25 Phó quản lý 副管理师 fù guǎn lǐshī 26 Quản lý 管理员 guǎnlǐ yuán 27 Kỹ sư 工程师 gōng chéng shī 28 Chuyên gia 专员 zhuān yuán 29 Kỹ sư hệ thống 系统工程师 xìtǒng gōng chéng shī 30 Kỹ thuật viên 技术员 jìshù yuán 31 Kỹ sư kế hoạch 策划工程师 cèhuà gōng chéng shī 32 Kỹ sư trưởng 主任工程师 zhǔrèn gōng chéng shī 33 Kỹ sư dự án 专案工程师 zhuān àn gōng chéng shī 34 Kỹ thật viên cao cấp 高级技术员 gāojí jìshù yuán 35 Kỹ sư tư vấn 顾问工程师 gùwèn gōng chéng shī 36 Kỹ sư cao cấp 高级工程师 gāojí gōng chéng shī 37 Kỹ sư liên kết 副工程师 fù gōng chéng shī 38 Trợ lý kĩ thuật 助理技术员 zhùlǐ jìshù yuán 39 Nhân viên tác nghiệp 作业员 zuòyè yuán 40 Nhân viên 职员 zhí yuán 41 Xưởng trưởng 厂长 chǎng zhǎng 42 Phó xưởng 副厂长 fù chǎng zhǎng 43 Thực tập sinh Xem thêm từ vựng nên dùng khi đi phỏng vấn 实习生 shí xí shēng Từ vựng tiếng Trung các bộ phận, phòng ban trong công ty 1 Nhân viên 科员 Kē yuán 2 Nhân viên bán hàng 推销员 Tuī xiāo yuán 3 Nhân viên chấm công 出勤计时员 Chū qín jìshí yuán 4 Nhân viên kiểm phẩm 检验工 Jiǎn yàn gōng 5 Nhân viên kiểm tra chất lượng vật tư, sản phẩm, thiết bị, 质量检验员、质检员 Zhì liàng jiǎnyàn yuán, zhì jiǎn yuán 6 Nhân viên nhà bếp 炊事员 Chuī shì yuán 7 Nhân viên quan hệ công chúng 公关员 Gōng guān yuán 8 Nhân viên quản lý nhà ăn 食堂管理员 Shí táng guǎnlǐ yuán 9 Nhân viên quản lý xí nghiệp 企业管理人员 Qǐyè guǎnlǐ rén yuán 10 Nhân viên thu mua 采购员 Cǎi gòu yuán 11 Nhân viên vẽ kỹ thuật 绘图员 Huìtú yuán 12 Văn phòng Từ vựng tiếng Trung cho người làm văn phòng 办公室 Bà ngōng shì 13 Phòng hành chính nhân sự 行政人事部 xíngzhèng rénshì bù 14 Phòng Tài chính kế toán 财务会计部 cáiwù kuàijì bù 15 Phòng kinh doanh 销售部 xiāoshòu bù 16 Phòng kế hoạch sản xuất 产生计划部 chǎn shēng jìhuà bù 17 Phòng mua bán Xuất nhập khẩu 采购部 进出口 cǎigòu bù jìn chūkǒu 18 Phòng bảo vệ 保卫科 Bǎo wèi kē 19 Phòng bảo vệ môi trường 环保科 Huán bǎo kē 20 Phòng công nghệ 工艺科 Gōng yì kē 21 Phòng công tác chính trị 政工科 Zhèng gōng kē 22 Phòng cung tiêu 供销科 Gōng xiāo kē 23 Phòng kế toán 会计室 Kuàijì shì 24 Phòng nhân sự 人事科 Rén shì kē 25 Phòng sản xuất 生产科 Shēng chǎn kē 26 Phòng tài vụ 财务科 Cáiwù kē 27 Phòng thiết kế 设计科 Shèjì kē 28 Phòng tổ chức 组织科 Zǔzhī kē 29 Phòng vận tải 运输科 Yùn shū kē 30 phòng dự án 项目部 Xiàng mù bù 31 phòng vật tư 物资部 wùzī bù 32 phòng công trình 工程部 Gōng chéng bù 33 phòng tài liệu hoàn công 竣工资料室 Jùn gōng zīliào shì 34 tổ dự toán 预算组; 预算组 Yùsuàn zǔ; yùsuàn zǔ 35 Quản đốc phân xưởng 车间主任 Chējiān zhǔrèn 36 Thủ kho 仓库保管员 Cāngkù bǎo guǎn yuán 37 Thư ký 秘书 Mìshū 38 Thủ quỹ 出纳员 Chūnà yuán 39 Tổ ca 班组 Bānzǔ 40 Quản lý chất lượng 质量管理 Zhì liàng guǎnlǐ 41 Quản lý dân chủ 民主管理 Mín zhǔ guǎnlǐ 42 Quản lý kế hoạch 计划管理 Jìhuà guǎnlǐ 43 Quản lý khoa học 科学管理 Kēxué guǎnlǐ 44 Quản lý kỹ thuật 技术管理 Jìshù guǎnlǐ 45 Quản lý sản xuất 生产管理 Shēng chǎn guǎnlǐ 46 Quỹ lương 工资基金 Gōngzī jījīn Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành nhân Từ vựng tiếng Trung sử dụng trong văn phòng, công xưởng Chữ viết Phiên âm Nghĩa tiếng Việt 办公室 bàn gōng shì Văn phòng 销售部 xiào shòu bù Phòng kinh doanh 行政人事部 xíng zhèng rén shì bù Phòng Hành chính-Nhân sự 采购部 进 cǎi gòu bù jìn chù kǒu Phòng Xuất-Nhập-Khẩu 保卫科 Bǎo wèi kē Phòng bảo vệ 工艺科 Gōng yì kē Phòng công nghệ 会计室 Kuài jì shì Phòng kế toán 生产科 Shēng chǎn kē Phòng sản xuất 财务科 Cái wù kē Phòng tài vụ 厂长办公室 Chǎng zhǎng bàn gōng shì Phòng giám đốc 政工科 Zhèng gōng kē Phòng công tác chính trị 设计科 Shè jì kē Phòng thiết kế 运输科 Yùn shū kē Phòng vận tải 组织科 Zǔ zhī kē Phỏng tổ chức 供销科 Gōng xiāo kē Phòng cung tiêu 党委办公室 Dǎng wěi bàn gōng shì Văn phòng Đảng Ủy 团委办公室 Tuán wěi bàn gōng shì Văn phòng Đoàn thanh niên 技术研究所 Jìshù yán jiū suǒ Viện Nghiên cứu kỹ thuật 仓库 Cāng kù Kho 工厂机构和管理 Gōng chǎng jīgòu hé guǎnlǐ Cơ cấu, quản lý nhà máy 总 经理 Zǒng jīnglǐ Tổng giám đốc 经理 Jīng lǐ Giám đốc 厂长 Chǎng zhǎng Giám đốc nhà máy 车间主任 Chē jiān zhǔ rèn Quản đốc phân xưởng 科长 Kē zhǎng Trưởng phòng 仓库保管员 Cāng kù bǎo guǎn yuán Thủ kho 车间 Chē jiān Phân xưởng Xem thêm từ vựng tiếng Trung khi làm tại công xưởng 会计、会计师 Kuàijì, kuàijì shī Kế toán 秘书 Mì shū Thư ký 出纳员 Chū nà yuán Thủ quỹ 班组 Bān zǔ Tổ ca 工段长 Gōng duàn zhǎng Tổ trưởng công đoạn 技术革新小组 Jìshù géxīn xiǎozǔ Tổ cải tiến kỹ thuật 工 程师 Gōng chéng shī Kỹ sư 科员 Kē yuán Nhân viên 检 验 工 Jiǎn yàn gōng Nhân viên kiểm công 出勤 计时员 Chū qínjì shí yuán Nhân viên chấm công 质量 检验员 Zhì liàng jiǎn yàn yuán Nhân viên kiểm tra chất lượng 企业 管理 人员 Qǐyè guǎnlǐ rén yuán Nhân viên quản lý xí nghiệp 采 购 员 Cǎi gòu yuán Nhân viên thu mua 推销员 Tuī xiāo yuán Nhân viên bán hàng 炊事员 Chuī shì yuán Nhân viên bếp 食堂管理员 Shí táng guǎn lǐyuán Nhân viên quản lý căn tin 公关员 Gōng guān yuán Nhân viên Quan hệ công chứng 绘图员 Huì tú yuán Nhân viên vẽ kỹ thuật 管理人员 Guǎnlǐ rén yuán Nhân viên quản lý 门卫 Mén wèi Bảo vệ 工人 Gōng rén Công nhân 维 修工 Wéi xiū gōng Công nhân sửa chữa 临 时工 Lín shí gōng Công nhân thời vụ 合同工 Hé tong gōng Công nhân hợp đồng 青工 Qīnggōng Công nhận trẻ 学徒 Xué tú Người học việc 女工 Nǚ gōng Nữ công nhân Nam công nhân 劳 动 保 险 Láo dòng bǎo xiǎn Bảo hiểm lao động 就业 Jiù yè Sẵn việc làm 出勤 Chū qín Đi làm 失业 Shī yè Thất nghiệp 旷工 Kuàng gōng Bỏ việc 解雇 Jiě gù Đuổi việc 临时解雇 Lín shí jiěgù Tạm thời đuổi việc 记过 Jì guò Ghi lỗi 管理效率 Guǎnlǐ xiàolǜ Hiệu quả quản lý 病假条 Bìng jià tiáo Đơn xin nghỉ ốm 日班 Rì bān Ca ngày 中班 Zhōng bān Ca giữa 夜班 Yè bān Ca đêm 早班 Zǎo bān Ca sớm 工资级别 Gōng zī jíbié Các bậc lương 八小时工作制 Bā xiǎo shí gōng zuò zhì Chế độ làm việc 8 tiếng/ ngày 三班工作制 Sān bān gōng zuò zhì Chế độ làm việc 3 ca/ ngày 定额制度 Dìng é zhì dù Chế độ định mức 生产制度 Shēng chǎn zhì dù Chế độ sản xuất 奖惩制度 Jiǎng chéng zhì dù Chế độ thưởng, phạt 奖金制度 Jiǎng jīn zhì Chế độ thưởng 会客制度 Huì kè zhì dù Chế độ tiếp khách 冷饮费 Lěng yǐnfèi Chi phí nước uống 工资基金 Gōng zī jījīn Quỹ lương 工资名单 Gōng zī míng dān Danh sách lương 月工资 Yuè gōng zī Lương tính theo tháng 日工资 Rì gōng zī Lương tính theo ngày 周工资 Zhōu gōng zī Lương tính theo tuần 计件工资 Jì jiàn gōng zī Lương tính theo sản phẩm 年工资 Nián gōng zī Lương tính theo năm 全薪 Quán xīn Lương đầy đủ 工资差额 Gōng zī chàé Mức chênh lệch lương 工资水平 Gōng zī shuǐ píng Mức lương 半薪 Bàn xīn Nửa mức lương 工资袋 Gōngzī dài Phong bì tiền lương 奖励 Jiǎng lì Thưởng 奖金 Jiǎn gjīn Tiền thưởng 夜班津贴 Yèbān jīn tiē Phụ cấp ca đêm 管理方法 Guǎnlǐ fāng fǎ Phương pháp quản lý 质量管理 Zhì liàng guǎn lǐ Quản lý chất lượng 计划管理 Jì huà guǎn lǐ Quản lý kế hoạch 科学管理 Kē xué guǎn lǐ Quản lý khoa học 生产管理 Shēng chǎn guǎn lǐ Quản lý sản xuất 技术管理 Jì shù guǎn lǐ Quản lý kỹ thuật 物质奖励 Wù zhí jiǎnglì Khen thưởng vật chất 开除 Kāi chú Loại bỏ 婚假 Hūn jià Nghỉ kết hôn 产假 Chǎn jià Nghỉ sinh con 病假 Bìng jià Nghỉ ốm đau 事假 Shì jià Nghỉ việc riêng 缺勤 Quē qín Nghỉ làm 出勤率 Chū qín lǜ Tỷ lệ đi làm 缺勤率 Quē qínlǜ Tỷ lệ nghỉ làm 工伤 Gōng shāng Tai nạn lao động 工伤事故 Gōng shāng shìgù Sự cố tai nạn lao động Từ vựng tiếng Trung cơ cấu và quản lý nhà máy 工厂机构和管理Gōngchǎng jīgòu hé guǎnlǐ 厂医 Chǎngyī bác sĩ nhà máy 门卫 Ménwèi bảo vệ 工厂食堂 Gōngchǎng shítáng bếp ăn nhà máy 班组长 Bānzǔzhǎng ca trưởng 技师 Jìshī cán bộ kỹ thuật 工厂小卖部 Gōngchǎng xiǎomàibù căng tin nhà máy 劳动模范 Láodòng mófàn chiến sĩ thi đua, tấm gườn lao động 技术顾问 Jìshù gùwèn cố vấn kỹ thuật 工段 Gōngduàn công đoạn 工人 Gōngrén công nhân 计件工 Jìjiàngōng công nhân ăn lương sản phẩm 合同工 Hétonggōng công nhân hợp đồng 技工 Jìgōng công nhân kỹ thuật 老工人 Lǎo gōngrén công nhân lâu năm 童工 Tónggōng công nhân nhỏ tuổi 维修工 Wéixiūgōng công nhân sửa chữa 临时工 Línshígōng công nhân thời vụ 先进工人 Xiānjìn gōngrén công nhân tiên tiến 青工 Qīnggōng công nhân trẻ 运输队 Yùnshūduì đội vận tải 经理 Jīnglǐ giám đốc 厂长 Chǎngzhǎng giám đốc nhà máy 会计、会计师 Kuàijì, kuàijìshī kế toán 仓库 Cāngkù kho 工程师 Gōngchéngshī kỹ sư 学徒 Xuétú người học việc 科员 Kēyuán nhân viên 推销员 Tuīxiāoyuán nhân viên bán hàng 出勤计时员 Chūqínjìshíyuán nhân viên chấm công 检验工 Jiǎnyàngōng nhân viên kiểm phẩm 质量检验员、质检员 Zhìliàng jiǎnyànyuán, zhìjiǎnyuán nhân viên kiểm tra chất lượng vật tư, sản phẩm, thiết bị, 炊事员 Chuīshìyuán nhân viên nhà bếp 公关员 Gōngguānyuán nhân viên quan hệ công chúng 食堂管理员 Shítáng guǎnlǐyuán nhân viên quản lý nhà ăn 企业管理人员 Qǐyè guǎnlǐ rényuán nhân viên quản lý xí nghiệp 采购员 Cǎigòuyuán nhân viên thu mua 绘图员 Huìtúyuán nhân viên vẽ kỹ thuật 女工 Nǚgōng nữ công nhân 车间 Chējiān phân xưởng 保卫科 Bǎowèikē phòng bảo vệ 环保科 Huánbǎokē phòng bảo vệ môi trường 工艺科 Gōngyìkē phòng công nghệ 政工科 Zhènggōngkē phòng công tác chính trị 供销科 Gōngxiāokē phòng cung tiêu 会计室 Kuàijìshì phòng kế toán 人事科 Rénshìkē phòng nhân sự 生产科 Shēngchǎnkē phòng sản xuất 财务科 Cáiwùkē phòng tài vụ 设计科 Shèjìkē phòng thiết kế 组织科 Zǔzhīkē phòng tổ chức 运输科 Yùnshūkē phòng vận tải 车间主任 Chējiān zhǔrèn quản đốc phân xưởng 仓库保管员 Cāngkù bǎoguǎnyuán thủ kho 秘书 Mìshū thư ký 出纳员 Chūnàyuán thủ quỹ 班组 Bānzǔ tổ ca 技术革新小组 Jìshù géxīn xiǎozǔ tổ cải tiến kỹ thuật 工段长 Gōngduànzhǎng tổ trưởng công đoạn 总经理 Zǒngjīnglǐ tổng giám đốc 工厂医务室 Gōngchǎng yīwùshì trạm xá nhà máy 科长 Kēzhǎng trưởng phòng 党委办公室 Dǎngwěi bàngōngshì văn phòng Đảng ủy 团委办公室 Tuánwěi bàngōngshì văn phòng Đoàn thanh niên 厂长办公室 Chǎngzhǎng bàngōngshì văn phòng giám đốc 技术研究所 Jìshù yánjiūsuǒ viện nghiên cứu kỹ thuật 劳动安全 Láodòng ānquán an toàn lao động 生产安全 Shēngchǎn ānquán an toàn sản xuất 奖状 Jiǎngzhuàng bằng khen 劳动保险 Láodòng bǎoxiǎn bảo hiểm lao động 安全措施 Ānquán cuòshī biện pháp an toàn 旷工 Kuànggōng bỏ việc 夜班 Yèbān ca đêm 中班 Zhōngbān ca giữa 日班 Rìbān ca ngày 早班 Zǎobān ca sớm 工资级别 Gōngzī jíbié các bậc lương 定额制度 Dìngé zhìdù chế độ định mức 三班工作制 Sānbān gōngzuòzhì chế độ làm việc ba ca 八小时工作制 Bāxiǎoshí gōngzuòzhì chế độ làm việc ngày 8 tiếng 生产制度 Shēngchǎn zhìdù chế độ sản xuất 考核制度 Kǎohé zhìdù chế độ sát hạch 奖惩制度 Jiǎngchéng zhìdù chế độ thưởng phạt 工资制度 Gōngzī zhìdù chế độ tiền lương 奖金制度 Jiǎngjīn zhìdù chế độ tiền thưởng 会客制度 Huìkè zhìdù chế độ tiếp khách 冷饮费 Lěngyǐnfèi chi phí nước uống 工资冻结 Gōngzī dòngjié cố định tiền lương 就业 Jiùyè có việc làm 工资名单 Gōngzī míngdān danh sách lương 出勤 Chūqín đi làm 病假条 Bìngjiàtiáo đơn xin nghỉ ốm 解雇 Jiěgù đuổi việc, sa thải 记过 Jìguò ghi lỗi 管理效率 Guǎnlǐ xiàolǜ hiệu quả quản lý 全薪 Quánxīn hưởng lương đầy đủ 半薪 Bànxīn hưởng nửa mức lương 开除 Kāichú khai trừ 物质奖励 Wùzhí jiǎnglì khen thưởng vật chất 警告处分 Jǐnggào chǔfēn kỷ luật cảnh cáo 管理技能 Guǎnlǐ jìnéng kỹ năng quản lý 加班工资 Jiābān gōngzī lương tăng ca 月工资 Yuègōngzī lương tháng 日工资 Rìgōngzī lương theo ngày 计件工资 Jìjiàn gōngzī lương theo sản phẩm 周工资 Zhōugōngzī lương theo tuần 年工资 Niángōngzī lương tính theo năm 工资差额 Gōngzī chàé mức chênh lệch lương 工资水平 Gōngzī shuǐpíng mức lương 婚假 Hūnjià nghỉ cưới 产假 Chǎnjià nghỉ đẻ 缺勤 Quēqín nghỉ làm 病假 Bìngjià nghỉ ốm 事假 Shìjià nghỉ vì việc riêng 管理人员 Guǎnlǐ rényuán nhân viên quản lý 工资袋 Gōngzīdài phong bì tiền lương 夜班津贴 Yèbān jīntiē phụ cấp ca đêm 管理方法 Guǎnlǐ fāngfǎ phương pháp quản lý 质量管理 Zhìliàng guǎnlǐ quản lý chất lượng 民主管理 Mínzhǔ guǎnlǐ quản lý dân chủ 计划管理 Jìhuà guǎnlǐ quản lý kế hoạch 科学管理 Kēxué guǎnlǐ quản lý khoa học 技术管理 Jìshù guǎnlǐ quản lý kỹ thuật 生产管理 Shēngchǎn guǎnlǐ quản lý sản xuất 工资基金 Gōngzī jījīn quỹ lương 工伤事故 Gōngshāng shìgù sự cố tai nạn lao động 工伤 Gōngshāng tai nạn lao động 临时解雇 Línshí jiěgù tạm thời đuổi việc 安全操作 Ānquán cāozuò thao tác an toàn 失业 Shīyè thất nghiệp 奖励 Jiǎnglì thưởng 出勤率 Chūqínlǜ tỉ lệ đi làm 工资率 Gōngzīlǜ tỉ lệ lương 缺勤率 Quēqínlǜ tỉ lệ nghỉ làm 保健费 Bǎojiànfèi tiền bảo vệ sức khỏe 加班费 Jiābānfèi tiền tăng ca 奖金 Jiǎngjīn tiền thưởng 工资标准 Gōngzī biāozhǔn tiền lương Vậy là chúng mình vừa cùng nhau học xong bài học từ vựng chuyên ngành dành cho những bạn đang làm lĩnh vực nhân sự tại các công ty văn phòng Trung Quốc rồi đấy! Rất thú vị phải không nào? Học kĩ từng từ vựng trước khi chuyển sang từ khác nha! Tổng hợp từ vựng tiếng Trung theo chủ đề đang được tìm kiếm nhiều nhất
nhan sắc tiếng trung là gì